
Bạn đang xem: Bài tập về chủ ngữ và động từ có đáp án bài 17 chủ ngữ hòa hợp
Đề 17. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ trong tiếng Anh
A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI1. Trường hợp dùng động từ ở số ít*Chủ ngữ số ít đi với động từ số ítVí dụ: Con trai anh ấy rất thông minh. (Con trai của anh ấy rất thông minh. )*Khi chủ ngữ là một khoảng thời gian, khoảng cách, tiền bạc hoặc phép đo. Ví dụ: Bốn giờ là một khoảng thời gian dài để chờ đợi. (4 giờ là một khoảng thời gian dài để chờ đợi. )*Khi chủ ngữ là đại từ bất định: someone, anything, nothing, everyone, other. . . – Ai đó/ai đó/cái gì đó + V (số ít)Ví dụ: Có cái gì đó đằng sau cửa sổ. (Có cái gì đó đằng sau cửa sổ. ) – Anything/any/anything + V (số ít)Ex: Is there someone here? (Có ai ở đây không?)- No one/ no one/ nothing + V(số ít)Ví dụ: Không ai biết anh ấy ở đâu. (Không ai biết anh ấy đã đi đâu. ) – All/all/all + V (số ít)+ Every/Each + N(số ít)+ V(số ít)Ví dụ: Mỗi học sinh gửi một bài tập. (Mỗi học sinh nộp một bài tập được giao. )+ Each of + N(số nhiều) + V(số ít) Ex: Each of us must complete the problems on time. (Mỗi người chúng ta phải hoàn thành bài đúng hạn)+ Each/Each + N1(số ít) and each + N2(số ít)+ V (số ít)Ex: Each manager and each staff have their job. (Tất cả quản lý và nhân viên đều có công việc riêng. )*Khi chủ ngữ là mệnh đề danh từVí dụ: Tất cả những gì cô ấy muốn làm bây giờ là học tiếng Anh. (Tất cả những gì anh ấy muốn bây giờ là học tiếng Anh. )*Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “To infinitive” hoặc “V. ing”Ex: Tập luyện thể thao là sở thích của tôi. (Tập thể thao là sở thích của tôi. )*Khi chủ ngữ bắt đầu bằng câu “Many a”Ex: Many students have bicycle. = Nhiều học sinh có xe đạp. (Nhiều học sinh có xe đạp. )*Khi chủ ngữ là tên sách, tên sách, câu chuyệnVí dụ: ‘Cuốn theo chiều gió’ là một cuốn tiểu thuyết nổi tiếng. (Cuốn theo chiều gió là một tiểu thuyết nổi tiếng. )*Một số danh từ có dạng số nhiều nhưng chia động từ số ít- Tin tức- Danh từ chỉ môn học, thể thao: vật lý, toán học, kinh tế, điền kinh, bi-a,. . . . – Danh từ bệnh: sởi, quai bị, đái tháo đường, dại, . . . . . – Danh từ chỉ tên một số nước: Vương quốc Anh, Hoa Kì. . . . *Một lượng lớn + N không đếm được/N(số ít) + V(số ít)Much + N không đếm được/N(số ít) + V(số ít)Ví dụ: Học sinh nên chú ý đến cách sử dụng các thì trong tiếng Anh. (Học sinh nên chú ý hơn đến cách sử dụng thì trong tiếng Anh. ) *One of/some of + N + V (số ít) Ex: One of these book is mine. (Một trong những cuốn sách khác là của tôi.) – Ni (của) + N (số nhiều) + V (số ít)– Any of + N (số nhiều) + V (số ít)Ví dụ: Cả nhà hàng đều không rẻ.Ví dụ: Bà già với con mèo của bà ấy đi ngang qua nhà tôi vào mỗi buổi tối. (Bà già và con mèo của bà ấy đi ngang qua ngôi nhà tối tăm vào mỗi buổi tối.)*Danh từ không đếm đượcEx: Deforestation has beentăng lên gần đây. (Việc phá rừng đã tăng lên gần đây)2. Trường hợp dùng động từ số nhiều*Chủ ngữ số nhiều thì động từ số nhiều. Ví dụ: They are highschool students from Tran Phu. (Các em là học sinh trường THPT Trần Phú) Một số danh từ không tận cùng bằng chữ “s” mà dùng số nhiều: people, Police, cow, children, geese, mice. . . Vd: Trẻ em thích chơi với búp bê. (Trẻ em thích chơi với búp bê)*Câu “ both N1 and N2 + V(số nhiều)”Ex: both Jane and Laura are cook for their dinner. (Cả Jan và Laura đều đang nấu ăn cho bữa tối của họ)*Khi chủ ngữ là đại từ: một số, cả hai, nhiều, ít, tất cả, một số. +N s(số nhiều) + V(số nhiều) Vd: Có một số khuông nhạc vắng mặt. (Tất cả nhân viên đều vắng mặt)*El + adj (chỉ một nhóm người) + V(số nhiều)Ex: The poor people who live here need us help. (Những người nghèo ở đây cần sự giúp đỡ của chúng ta.) * Danh từ luôn ở số nhiều. Quần, kính, quần jean, kẹp, quần đùi, kéo,. . Ví dụ: Cái quần ở trong tủ. (Cái quần ở trong tủ.)
Đề 17. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ trong tiếng Anh
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG NGÔN NGỮNhiệm vụ 1. Chọn dạng đúng của động từ, số ít hoặc số nhiều. 1. Kết quả của Dr. Thí nghiệm của Jack đã/đã được công bố trên một tạp chí khoa học. 2. Một số cảnh sát ở đây làm việc/làm việc với chó. 3. Âm nhạc là một môn học dễ dàng ở trường. 4. Liên hợp quốc có trụ sở chính tại New York5. Gia đình bạn sống ở đâu?6. Tại sao không có siêu thị gần các thành phố này? 7. Một trong những đứa con của bạn bị mất/thất lạc một chiếc giày8. Cả mèo và chó của bạn đều thích/thích thức ăn nhanh. 9. Nhân viên nhà trường đã/không hài lòng với điều kiện làm việc của họ. 10. Tất cả đàn ông, phụ nữ và trẻ em đều được pháp luật bảo vệ. Hướng dẫn giải pháp:1. là2. công việc 3. là 4. có5. không 6. không phải là 7. has8. tôi thích9. they were not 10. isTask 2. Hoàn thành các câu với is/are, has/have hoặc liều lượng/do1. John hoặc bạn. . . . . . chịu trách nhiệm về những công việc chưa hoàn thành. 2. David, cũng như những người bạn của anh ấy,. . . . . . thu gom phế liệu giấy để tái chế. 3. John và Helena. . . . . . không thừa nhận phá cửa sổ. 4. Cả Tom và những người bạn của anh ấy đều không. . . . . . mất chìa khóa5. Cả Peter và bạn gái của anh ấy. . . . . . làm việc cho một ngân hàng. 6. Cả thư viện lẫn hiệu sách. . . . . . cuốn sách Ineed. 7. Tom cũng như hai người bạn thân của anh ấy. . . . . . hôm nay không đến lớp 8. Cả Ron và Bob. . . . . . đã vượt qua kỳ thi thành công. 9. Một trong những cây gậy. . . . . . để báo cáo vấn đề cho người quản lý. 10. Cô gái hoặc bố mẹ cô ấy. . . . . . sẽ có mặt trong bữa tiệc. Hướng dẫn giải pháp:1. có2. là 3. do4. có5. là 6. có7. là 8. có9. He has 10. areTask 3. Trong mỗi câu sau đây, đặt động từ trong ngoặc ở dạng đúng1. Hai tuần (đi) nhanh khi bạn đi nghỉ. 2. Nhiều nữ sinh ở trường tôi (mặc) áo sơ mi trắng. 3. Ba cân khoai (làm) cái rổ. 4. Một số bàn trong lớp bị hỏng. 5. Vi khuẩn có hại (gây) bệnh. 6. Thứ chúng ta cần nhất (là) sách. 7. Người Anh (hãy) tự hào và độc lập. 8. Hoa Kỳ (có) dân số 250 triệu người. 9. Hôm nay không có lá thư nào trong bưu điện. 10. Cả hai chiếc xe đều bị thương trong vụ tai nạn đêm qua. Hướng dẫn giải pháp:1. đi2. mặc 3. làm 4. là5. nguyên nhân 6. là 7. là8. has 9. isn’t 10. wasTask 4. Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, C hoặc DỄ1. Một số lượng lớn học sinh ở trường này…………. . Tiếng Anh khá lưu loát. Một. nói chuyện b. anh ấy đang nói chuyện c. đã nói d. nói chuyện2. Một loạt các bài giảng…………sẽ được trình bày tại Hội trường Trung tâm tuần này. Một. họ đang b. sẽ là c. đã trở thành d. là3. Mọi người …………. cơn sốt phải trở về nhà ngay lập tức. Một. có b. có c. đang có d. là có4. Bệnh sởi…………ngày nay chữa khỏi không mấy khó khăn. Một. là b. họ đang c. sẽ là d. có5. Cả Ms. Smith cũng như các anh trai của anh ấy… một mẫu đơn đồng ý cho chuyến đi thực tế vào ngày mai. Một. nhu cầu b. nhu cầu c. đang cần d. có nhu cầuHướng dẫn giải pháp:1.d2. a3. a4. a5. aTask 5. Chọn câu trả lời đúng nhất1. Tất cả thành viên Hội đồng quản trị. . . . . . . . với kế hoạch sáp nhập. MỘT. ĐƯỢC RỒI b. đã đồng ýc. đồng ý d. đồng ý2. Thành công trong kinh doanh. . . . . . . . . một số chiến lược làm hài lòng cả người sử dụng lao động và người lao động. MỘT. đòi hỏi b. họ đòi hỏic. bắt buộc d. họ đòi hỏi3. Không chỉ phương pháp vẽ mà cả màu sắc. . . . . . . . . . . . . . . sự can thiệp của các nhà phê bình nghệ thuật. MỘT. đã thức dậy b. họ đã thức dậyc. thức dậy d. thú vị4. Số lần chỉnh sửa trong giai đoạn đầu tiên. . . . . . . . . . . phí là quan trọng. MỘT. đã kế thừa b. đã quan trọngc. họ đang ảnh hưởng d. ảnh hưởng5. Toàn thể nhân viên. . . . . . . được đào tạo về các quy trình bảo mật để đảm bảo an toàn cho thông tin cá nhân của khách hàng. MỘT. yêu cầu b. bắt buộcc. đòi hỏi d. họ đòi hỏiHướng dẫn giải pháp:1. Đ2. A3. B 4.
Xem thêm: trắc nghiệm tính cách màu sắc, giải mã nội tâm trắc nghiệm màu sắc
A5. DI DỜI
Trả lời